Sau khi hoàn thành quá trình kiểm nghiệm, các sản phẩm đạt tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng sẽ được đóng gói, in ấn. Đồng thời phun số lô, ngày tháng,…
Sau khi hoàn thành quá trình kiểm nghiệm, các sản phẩm đạt tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng sẽ được đóng gói, in ấn. Đồng thời phun số lô, ngày tháng,…
Cuối cùng mỹ phẩm sẽ được giới thiệu cho người tiêu dùng. Sau đó, dựa trên những đánh giá, phản hồi để đưa ra điều chỉnh. Từ đó, mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất.
Trước tiên, một nhà xưởng cần có đủ các thiết bị máy móc cần thiết. Máy móc đưa vào vận hành cần được lắp đặt và kiểm tra định kì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia. Ngoài ra, máy móc cần được tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ để đảm bảo quá trình vận hành đạt tiêu chuẩn tuyệt đối.
Trên đây là 4 bước của quy trình chế biến thực phẩm mà ISOCERT muốn chia sẻ đến Quý doanh nghiệp và các bạn đọc. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm. Hãy thực hiện đúng theo mọi công đoạn, quy trình để mang đến những thực phẩm chất lượng nhất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Chúc các bạn thành công!
Copyright © 2020 123DOC. Designed by 123DOC
Mỹ phẩm bắt đầu được thực hiện gia công và sản xuất theo tỷ lệ cũng như công thức từ trước. Từ đó tạo nên những sản phẩm hoàn chỉnh. Đối với công đoạn này sẽ được thực hiện trên dây chuyền công nghệ tiên tiến và khép kín. Cùng với đó là hệ thống thiết bị máy móc vô cùng hiện đại. Mặc dù vậy, điều này cũng phụ thuộc vào các địa chỉ nhà máy và sản phẩm khác nhau.
Các nguyên liệu đã được đưa vào máy để sản xuất. Sau đó sẽ được tiến hành chia ra thành từng mẻ khác nhau. Điều này tùy thuộc vào các tỷ lệ đã được định từ trước theo những công thức nhất định.
Quy trình tiếp nhận bếp ăn là một trong những bước đầu tiên trong hệ thống an toàn thực phẩm. Quy trình này được thiết kế để đảm bảo rằng tất cả hàng hóa nhận vào nhà bếp đều có chất lượng tốt nhất có thể. Và được an toàn cho tiêu dùng. Và được nhận theo cách ngăn ngừa lây nhiễm chéo. Bài viết sau sẽ chia sẻ Những điều cần biết về Quy trình tiếp nhận thực phẩm vào nhà bếp.
Duy trì chuỗi lạnh là một phần quan trọng của an toàn thực phẩm. Quy trình tiếp nhận là nguyên tắc chính để đảm bảo duy trì chuỗi lạnh.
Để đảm bảo một cơ sở sản xuất có quy trình sản xuất kem body đạt chuẩn, họ cần thực hiện đầy đủ 10 bước theo quy định. Nghiêm cấm bỏ qua bất kỳ công đoạn nào để giảm chi phí sản xuất, điều này có thể khiến độ an toàn của sản phẩm bị ảnh hưởng.
xem thêm các sản phẩm hũ mỹ phẩm bằng nhựa acrylic đạt chuẩn tại Phúc Nguyên
Các sản phẩm sau khi đã hoàn thành sẽ được rót vào các bao bì. Sau đó, được đưa đến phòng kiêm tra chất lượng. Nếu như đạt tiêu chuẩn sẽ chuẩn bị đến bước tiếp theo. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ.
Bước này có thể được định nghĩa là hành động vật lý để sở hữu thực phẩm được giao để kiểm tra sản phẩm theo yêu cầu của nhà bếp.
Quy trình kiểm tra được định nghĩa là quy trình xác định tính phù hợp của hàng hóa được giao.
Đây là quá trình xác nhận sản phẩm có chất lượng phù hợp và đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm. Bước này cũng bao gồm việc lưu trữ các sản phẩm này trong nhà bếp.
Bước đầu tiên trong quy trình tiếp nhận là đảm bảo rằng phương tiện giao hàng ở trong tình trạng sạch sẽ và được bảo dưỡng tốt. Điều này giúp đảm bảo rằng sự lây nhiễm chéo được giảm thiểu. Bước tiếp theo là kiểm tra xe tải/Nhiệt độ bên trong xe.
Điều này đảm bảo rằng chuỗi lạnh được duy trì. Bước tiếp theo là so sánh hóa đơn với bảng đặt hàng để đảm bảo rằng các sản phẩm chính xác đã được giao với số lượng chính xác.
Bây giờ, quá trình kiểm tra có thể bắt đầu. Bước đầu tiên là kiểm tra tình trạng và độ sạch của bao bì. Không có gói bị hư hỏng nên được chấp nhận. Một khi các gói bị hư hỏng đã được tách ra. Ngày hết hạn của mỗi sản phẩm nên được kiểm tra và ghi lại. Đây là một yêu cầu sẽ được xác định bởi loại sản phẩm được giao.
Ngoài ra, đậu đóng hộp có thể có thời hạn sử dụng là 6 tháng. Những ngày hết hạn này nên được đo lường dựa trên việc sử dụng nhà bếp. Nói chung, thời hạn sử dụng 3 tháng là chấp nhận được.
Thực phẩm hết hạn sử dụng không chỉ là rủi ro về an toàn thực phẩm mà còn là một chi phí không cần thiết có thể dễ dàng tránh được. Do đó, đào tạo nhân viên tiếp nhận trở thành một phần quan trọng của quy trình.
Bước tiếp theo là đánh giá nhiệt độ của các sản phẩm dễ hỏng. Như đã nói dây chuyền lạnh có nguyên tắc chính là an toàn thực phẩm. Nó cũng đảm bảo rằng ngày hết hạn là chính xác và chất lượng của hàng hóa được duy trì.
Bất kỳ loại thực phẩm nào ghi nhiệt độ trên các yêu cầu này đều không được chấp nhận. Hãy nhớ rằng nhà bếp chịu rủi ro của các nhà cung cấp. Và điều bắt buộc là phải loại bỏ mọi rủi ro.
Hàng khô cũng cần kiểm tra và lập biên bản?
Hàng khô cuối cùng cũng hết hạn. Bao bì bị hư hỏng, đặc biệt có thể mang nguy cơ gây ngộ độc. Sự hiện diện của sâu bệnh cũng là một vấn đề phổ biến. Thực phẩm khô thường được vận chuyển trong thùng, túi hoặc hộp. Nếu một thùng bị hư hỏng, hãy kiểm tra cẩn thận những thứ bên trong. Đặc biệt chú ý đến các dấu hiệu rò rỉ trong thùng carton chứa sản phẩm trong lọ hoặc chai.
Hai loại hư hỏng phổ biến nhất đối với đồ hộp là sưng tấy và vết lõm lớn. Nếu hộp bị sưng hoặc phồng lên nghĩa là thực phẩm đã bị hỏng và không được sử dụng. Nếu hộp có vết lõm lớn, các đường nối có thể bị tách ra và thực phẩm có thể bị nhiễm bẩn. Sản phẩm đóng hộp hư hỏng không an toàn khi sử dụng.
Sản phẩm có thể khó kiểm tra hơn vì chúng hiếm khi có hạn sử dụng. Những thực phẩm này cần được kiểm tra độ chín, độ tươi và các dấu hiệu khác về chất lượng. Ngoài ra, trái cây và rau quả nên được rửa sạch và khử trùng trước khi bảo quản để loại bỏ ô nhiễm từ đất.
Tất cả các sản phẩm này phải được ghi lại trong danh sách kiểm tra tiếp nhận để đảm bảo rằng việc truy xuất nguồn gốc được thực hiện. Bạn có thể tìm thấy các danh sách kiểm tra này tại đây:
Bước cuối cùng trong thủ tục tiếp nhận là giai đoạn nghiệm thu. Toàn bộ thủ tục nhận hàng phải có chỗ trong vòng 30 phút do dây chuyền lạnh.
Trái cây và rau củ cũng cần được làm sạch và vệ sinh trong quá trình vận chuyển.
Khi các sản phẩm đã đáp ứng tất cả các yêu cầu và những sản phẩm được gửi trả lại được tách ra, hàng hóa phải được làm lạnh một cách thích hợp nếu cần. Tất cả các bao bì các tông phải được loại bỏ và đặt vào các hộp nhựa, thép không gỉ có thể bịt kín.
Tự hào với sứ mệnh cao cả đó, Kim Nguyễn Corporation trân trọng mọi cơ hội được hợp tác và phát triển cùng các Quý đối tác, cam kết đem tới những giá trị tiên tiến, nguồn lực dồi dào và tương lai rộng mở. Vận dụng toàn bộ nguồn lực, chúng tôi hiện thực hóa ước mơ nâng cao chất lượng nông nghiệp, nông sản cho người Việt hiện tại và mai sau.
Chúng tôi – Kim Nguyễn Corporation luôn cam kết đồng hành cùng Quý vị phát triển.
Bếp ăn được tổ chức theo đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo từ khâu giao nhận thực phẩm đến sơ chế, chế biến và chia thức ăn. Nguồn thực phẩm cung cấp cho bếp ăn được đảm bảo nguồn gốc rõ ràng từ các nhà cung ứng và có giấy kiểm dịch thực phẩm an toàn. Khi giao nhận thực phẩm có đầy đủ các hóa đơn chứng từ. Thực phẩm khi tiếp nhận phải tươi ngon, rau củ không héo úa, thịt cá còn tươi không có mùi ôi, thiu…
- Thời gian giao nhận thực phẩm: Lần 1: 7h30; Lần 2: 8h (Sau khi báo xuất ăn của trẻ).
Công tác giao nhận thực phẩm trong nhà trường luôn được kiểm soát chặt chẽ. Thực phẩm khi nhận vào trường phải luôn đảm bảo về số lượng và chất lượng. Quy trình giao nhận thực phẩm được thực hiện nghiêm túc với sự tham gia của các thành phần: nhân viên nấu chính, đại diện Ban giám hiệu, nhân viên kế toán, nhân viên y tế, đại diện ban thanh tra nhân dân và giáo viên lớp trực tiếp nhận và kiểm tra chất lượng thực phẩm, có ký xác nhận đầy đủ vào sổ giao nhận thực phẩm.
TÓM TẮT QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG
Thời hạn tối đa trả lời khách hàng
- Ngoại mạng: 12 ngày - Nội mạng: 05 ngày
Dịch vụ Đa phương tiện và giá trị gia tăng, dịch vụ phụ không đăng ký nhưng phát sinh cước
Thuê bao quấy rối nội mạng: 2 ngày Thuê bao quấy rối ngoại mạng: 3 ngày
Đăng ký thông tin TBTT và tranh chấp sử dung thuê bao TT
Đăng ký thông tin TBTT: 5 ngày Tranh chấp số thuê bao: 20 ngày
Khiếu nại về các DV đa phương tiện và giá trị gia tăng, Dịch vụ nội dung
Khiếu nại về dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số thuê bao (MNP)
Từ 01-05 ngày tùy theo nội dung khiếu nại
Khiếu nại của KH cao cấp, khiếu nại khẩn cấp
Thời gian xử lý: Ngay sau khi tiếp nhận Tính cả ngày làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ
B. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI:
1. KHIẾU NẠI VỀ CƯỚC TRONG NƯỚC: Các loại khiếu nại thường gặp là:
- Các cuộc gọi đến các số máy lạ (không quen biết)
- Cuộc gọi có thời gian kéo dài hơn so với thực tế.
- Các cuộc gọi lặp lại liên tiếp.
- Tính cước khi không có người nhận cuộc gọi.
- Nhắn tin lặp. * Quy trình giải quyết:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận.
- Thời gian trả lời khách hàng: Không quá 2 ngày kể từ ngày nhận được kết quả đối soát từ các đơn vị có liên quan bên ngoài MobiFone hoặc từ khi nhận được phê duyệt phương án giải quyết khiếu nại của Lãnh đạo đơn vị nhưng tổng thời gian giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
- Riêng đối với trường hợp số máy nhận là thuê bao của MobiFone thì thời hạn giải quyết khiếu nại là 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
2. KHIẾU NẠI VỀ CƯỚC QUỐC TẾ: Các loại khiếu nại thường gặp là:
- Các cuộc gọi đến các số máy lạ (không quen biết)
- Cuộc gọi có thời gian kéo dài hơn so với thực tế.
- Các cuộc gọi lặp lại liên tiếp.
- Tính cước khi không có người nhận cuộc gọi.
- Cước phát sinh khi chuyển vùng quốc tế, bao gồm: Cước thoại, SMS roaming, GPRS roaming,… * Quy trình giải quyết:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận.
- Thời gian trả lời khách hàng: không quá 2 ngày kể từ ngày nhận được kết quả đối soát của Công ty VNPT-I nhưng tổng thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
3. KHIẾU NẠI VỀ VIỆC KHÔNG ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ PHỤ, DỊCH VỤ GTGT NHƯNG PHÁT SINH CƯỚC:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận.
- MobiFone kiểm tra dữ liệu trong hệ thống tính cước & quản lý khách hàng, trong tổng đài và trong hồ sơ của khách hàng.
- Thời hạn trả lời: 4 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
4. KHIẾU NẠI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA TỔNG CÔNG TY:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận.
- Kiểm tra lại các thông tin do khách hàng cung cấp và các chế độ chính sách hiện hành của Tổng Công ty. Tiến hành xác minh để xác định nguyên nhân của khiếu nại..
- Thông báo cho khách hàng về kết quả giải quyết. Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 4 ngày để từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
5. KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN MẠNG LƯỚI, VÙNG PHỦ SÓNG:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận
- Thống kê, tập hợp và gửi yêu cầu về các đơn vị liên quan để phối hợp kiểm tra. Thời gian gửi yêu cầu (bằng fax, email, trang web hỗ trợ...) không quá 1 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại..
- Các đơn vị liên quan có trách nhiệm trả lời trong vòng 4 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trả lời khách hàng sau khi nhận được kết quả kiểm tra từ các đơn vị liên quan. Thời hạn trả lời khách hàng không quá 1 ngày kể từ ngày nhận được trả lời từ các đơn vị trên..
- Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 06 ngày để từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
6. KHIẾU NẠI VỀ THÁI ĐỘ PHỤC VỤ CỦA NHÂN VIÊN:
- Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận
- Khi khách hàng khiếu nại về thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên MobiFone, cảm ơn và tiếp nhận khiếu nại của khách hàng và ghi nhận xét vào sổ góp ý (nếu khách hàng có yêu cầu)..
- Làm rõ trách nhiệm của nhân viên bị khách hàng phản ánh: Trường hợp vi phạm nặng báo cáo lên Lãnh đạo Công ty dịch vụ MobiFone khu vực để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Thông báo bằng văn bản hoặc điện thoại cho khách hàng biết về kết luận kiểm tra và hình thức kỷ luật của Đơn vị đối với nhân viên vi phạm (nếu khách hàng đề nghị)
- Thời hạn trả lời khách hàng không quá 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
7. KHIẾU NẠI VỀ THUÊ BAO QUẤY RỐI:
- Trường hợp thuê bao quấy rối sử dụng dịch vụ do MobiFone cung cấp: Thời gian xử lý tối đa là 2 ngày kể từ ngày nhận được phản ánh của khách hàng.
- Trường hợp thuê bao quấy rối sử dụng dịch vụ của các đơn vị khác để quấy rối: Thời gian xử lý tối đa 03 ngày.
- Ưu tiên giải quyết khiếu nại và xử lý phản ánh khách hàng đối với khách hàng cao cấp, các trường hợp xử lý khẩn cấp.
8. KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VÀ TRANH CHẤP SỬ DỤNG THUÊ BAO TRẢ TRƯỚC:
- Đối với khiếu nại liên quan đăng ký thông tin thuê bao trả trước: Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
- Đối với khiếu nại liên quan tranh chấp thuê bao trả trước: Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại..
9. KHIẾU NẠI VỀ CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, DỊCH VỤ NỘI DUNG:
9.1. Các loại khiếu nại thường gặp:
- Khiếu nại các dịch vụ giá trị gia tăng do MobiFone cung cấp.
- Khiếu nại các dịch vụ nội dung do đối tác cung cấp dịch vụ nội dung (CP) cung cấp.
9.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại:
- Tổng thời gian trả lời khách hàng của bộ phận GQKN không quá 6 ngày kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại.
10. KHIẾU NẠI VỀ DỊCH VỤ CHUYỂN MẠNG GIỮ NGUYÊN SỐ THUÊ BAO (MNP):
10.1. Các loại khiếu nại dịch vụ MNP thường gặp:
- Khiếu nại về việc bị từ chối chuyển mạng
- Khiếu nại về thời gian chuyển mạng bị kéo dài.
- Khiếu nại về việc đã hủy chuyển mạng nhưng vẫn bị chuyển sang mạng khác.
- Khiếu nại về việc không sử dụng được dịch vụ của nhà mạng đến (RNO) do bị hoàn trả lại nhà mạng đi (DNO).
- Khiếu nại về việc nhận được thông báo hủy yêu cầu chuyển mạng khi không thực hiện lệnh hủy chuyển mạng.
- Khiếu nại về việc nhận được lịch chuyển mạng khi không đăng ký yêu cầu chuyển mạng.
- Khiếu nại về việc bị chuyển về nhà mạng gốc DNO khi khách hàng cho rằng đã hoàn thành nghĩa vụ với DNO.
- Khiếu nại về tính cước dịch vụ chuyển mạng.
- Các khiếu nại phát sinh khác.
10.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại:
Khiếu nại về việc từ chối yêu cầu chuyển mạng (YCCM)
- Toàn trình: Tối đa 5 ngày làm việc
- Thời gian cung cấp số liệu: Tối đa 02 ngày
Khiếu nại về thời gian chuyển mạng bị kéo dài
Khiếu nại về việc thuê bao không sử dụng được dịch vụ của nhà mạng đến (RNO)
- Toàn trình: Tối đa 5 ngày làm việc
- Thời gian cung cấp số liệu: 02 ngày
Khiếu nại về nhận được thông báo hủy YCCM khi không thực hiện lệnh hủy chuyển mạng
- Toàn trình: Tối đa 5 ngày làm việc
- Thời gian cung cấp số liệu <= 2 ngày
Khiếu nại về việc nhận được lịch chuyển mạng khi không đăng ký YCCM
- Toàn trình: Tối đa 1 ngày làm việc
Khiếu nại về việc đã gửi lệnh hủy YCCM nhưng vẫn bị chuyển mạng sang nhà mạng đến (RNO)
- Toàn trình: Tối đa 1 ngày làm việc
Khiếu nại về việc nhận được thông báo chuyển về nhà mạng đi (DNO) khi cho rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ với mạng DNO
- Toàn trình: Tối đa 1 ngày làm việc
Khiếu nại về tính cước dịch vụ chuyển mạng và các khiếu nại phát sinh khác (nếu có)
- Toàn trình: Tối đa 5 ngày làm việc
11. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG CAO CẤP VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ KHẨN CẤP:
11.1 Tiếp nhận phản ánh khách hàng qua các kênh tiếp nhận: kênh tiếp nhận tại đây
* Trường hợp khiếu nại của khách hàng cao cấp, khiếu nại khẩn cấp ưu tiên xử lý trong thời gian ngày làm việc:
- Các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm xử lý ngay sau khi tiếp nhận phản ánh và thông báo quá trình xử lý cho người khiếu nại biết cho tới khi có kết quả xử lý cuối cùng.
- Trường hợp chưa xử lý dứt điểm trong ngày tiếp nhận, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thông báo cho khách hàng biết lý do.
* Trường hợp khách hàng phản ánh, khiếu nại vào ngày nghỉ, ngoài giờ làm việc ưu tiên xử lý nhanh, khẩn cấp: Thời gian xử lý tính cả ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ làm việc.
* Thời hiệu của lần khiếu nại lần đầu:
- Về chất lượng dịch vụ là 03 tháng kể từ ngày sử dụng dịch vụ hoặc xảy ra sự việc.
- Trường hợp chưa xử lý dứt điểm trong ngày tiếp nhận, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thông báo cho khách hàng biết lý do.
- Về các khiếu nại bị quấy rối hoặc các khiếu nại khác là 01 tháng kể từ ngày phát sinh sự việc.
* Thời hiệu của lần khiếu nại tiếp theo (không phân biệt loại khiếu nại) là 01 tháng kể từ ngày nhận được trả lời khiếu nại của lần trước đó nhưng không đồng ý với kết luận giải quyết.
QT.MP.01.05 - Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu trực tuyến
Co-Founder Anh ngữ Ms Hoa, Aland English, IELTS-Fighter với hơn 9 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo
Trong những năm gần đây, vô số các hãng mỹ phẩm mới ra đời. Đặc biệt tại Việt Nam nhiều cơ sở sản xuất chui làm giả các giấy tờ chứng nhận đạt chuẩn C- GMP để lưu hành sản phẩm và gây ra nhiều tác hại cho làn da và sức khỏe người dùng. Vậy tiêu chuẩn C-GMP là gì? Quy trình sản xuất mỹ phẩm đạt chuẩn C-GMP là như thế nào? Cùng Phúc Nguyên tìm hiểu trong bài viết sau đây.
C- GMP là một khái niệm nhỏ hơn nằm trong GMP, trước hết chúng tôi sẽ gửi đến bạn khái niệm chính xác, dễ hiểu nhất về GMP.
C- GMP ra đời có chức năng bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng tránh khỏi các sản phẩm không rõ nguồn gốc, có tác dụng xấu đối với làn da về lâu dài và nghiêm trọng hơn là sức khỏe, tính mạng.
Ngoài ra, giấy phép C- GMP còn là một lời khẳng định về năng lực sản xuất của những nhà máy đạt chuẩn, nhờ đó các đơn vị này dễ dàng tạo dựng thương hiệu, nhận được các phản hồi tích cực của khách hàng và đặc biệt là sự an toàn, chất lượng trong từng hũ mỹ phẩm nhựa acrylic.
Tại Việt Nam, Tiêu chuẩn C- GMP là tiêu chuẩn bắt buộc cho mọi nhà máy nếu muốn sản xuất và lưu hành các sản phẩm thuộc ngành hàng mỹ phẩm.
Mời các bạn xem video quy trình sản xuất mỹ phẩm hiện nay: