Đại học Đà Nẵng (tiếng Anh: The University of Da Nang – UDN)[a] là một trong ba hệ thống đại học vùng của Việt Nam, có trụ sở chính được đặt tại Đà Nẵng, được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1994 theo Nghị định số 32/CP của Chính phủ, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia, là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.[5][6]
Đại học Đà Nẵng (tiếng Anh: The University of Da Nang – UDN)[a] là một trong ba hệ thống đại học vùng của Việt Nam, có trụ sở chính được đặt tại Đà Nẵng, được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1994 theo Nghị định số 32/CP của Chính phủ, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia, là một trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao của Việt Nam.[5][6]
Ngành Quản trị Kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số) và Ngành CNTT (kỹ sư) có cùng điểm chuẩn là 25 điểm (tăng 2 điểm so với năm 2021). Các ngành CNTT (cử nhân), CNTT (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, kỹ sư) và CNTT (cử nhân, hợp tác doanh nghiệp) đều có điểm chuẩn là 24 điểm.
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
ma-truong-dai-hoc-tai-da-nang.jsp
Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn năm 2020 cho 3 ngành đào tạo đều ở mức 18 điểm.
Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn năm 2021 dao động trong khoảng 20 - 23 điểm.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (VKU), Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024
Đại học Đà Nẵng công bố điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2024 vào các cơ sở đào tạo thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng như sau:
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số
Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)
Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)
Công nghệ kỹ thuật máy tính - Chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư)
Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp)
Công nghệ truyền thông (cử nhân)
Công nghệ truyền thông - Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (cử nhân)
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
diem-chuan-cac-truong-dai-hoc-tai-da-nang.jsp
Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
-- Website giáo dục -- Bộ Giáo dục và Ðào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Quốc gia TPHCM
-- Liên kết khác -- Thành phố Đà Nẵng Cổng thông tin Chính phủ VINACOSH Ký túc xá SV Đà Nẵng Bảo hiểm xã hội TP Đà Nẵng
Phòng D204,D205,D206- Tầng 2, Toà nhà D1, Khu K, Trường Đại học CNTT & Truyền Thông Việt Hàn.
Địa chỉ: 470 Trần Đại Nghĩa, Khu Đô Thị Đại Học, Quận Ngũ Hành Sơn, Tp Đà Nẵng.
Facebook: Khoa Kinh tế số & Thương mại điện tử - ĐH CNTT & TT Việt Hàn VKU - ĐHĐN.
* Thời gian làm việc: Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6,
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - Đại học Đà Nẵng năm 2024 chính xác nhất và các năm gần đây 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:
Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn năm 2019 dao động trong khoảng 16,15 - 19,75 điểm.
Đại học công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn năm 2018 dao động trong khoảng 15,50 - 17 điểm.
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: University of Foreign Language Studies - The University of Da Nang (UFLS)
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Facebook: www.facebook.com/fanpage.ud.ufls
- Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 5 của “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng nhóm ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tuyển thẳng theo quy định trong “Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” ban hành theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT.
3.2. Xét tuyển theo Đề án của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
Xét tuyển theo điểm quy đổi từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh cùng thỏa điều kiện xét tuyển thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) Thứ tự các nhóm, (2) Điểm trung bình HKI lớp 12.
Điểm xét tuyển được tính là tổng của điểm Điểm quy đổi + Điểm ưu tiên (nếu có).
Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2022, 2023 và 2024.
Bảng quy đổi điểm (Thang điểm 300)
Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2022, 2023, 2024 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bảng quy đổi điểm (Thang điểm 300)
Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7,5 trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
Bảng quy đổi điểm (Thang điểm 300)
Nhóm 4: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế thỏa mãnđiều kiện sau đây:
Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ)
- HSK ≥ cấp độ 3- TOCFL ≥ cấp độ 3
Nhóm 5: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Mức điểm trung bình xét tuyển được tính như sau:
Mức điểm trung bình = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB HKI lớp 12) / 3
Bảng quy đổi điểm (thang điểm 300)
3.3. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ THPT
Đối với các ngành cử nhân (không phải ngành sư phạm): Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2024
Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu các thí sinh có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM đạt từ 600 điểm trở lên và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6.5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024
Thực hiện theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.
- Phương thức 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Phương thức 2: Đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng. Link: http://tuyensinh.ufl.udn.vn.
- Phương thức 3: Đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng. Link: http://ts.udn.vn.
- Phương thức 4: Đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn trên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng. Link: http://ts.udn.vn.
- Phương thức 5: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
Mức học phí theo quy định nhà nước, hiện nay là Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ (Nghị định 97/2023/NĐ-CP) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Mức học phí năm học 2024-2025:
+ Khối ngành I: 14.100.000 đồng
+ Khối ngành VII: 15.000.000 đồng
- Lộ trình học phí các năm học tiếp theo:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (tải trên website trường).
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021).
- Bản sao công chứng các giấy tờ có liên quan đến đối tượng ưu tiên.
- Phương thức 3: 30.000 đồng / nguyện vọng
- Phương thức 4: 30.000 đồng / nguyện vọng
- Phương thức 5: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Phương thức 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
- Phương thức 2: Từ ngày 15/04/2024 đến ngày 31/05/2024;
- Phương thức 3: Từ ngày 15/04/2024 đến ngày 31/05/2024;
- Phương thức 4: Từ ngày 15/04/2024 đến ngày 31/05/2024;
- Phương thức 5: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng: http://ufl.udn.vn/vie/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Facebook: www.facebook.com/fanpage.ud.ufls
Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng như sau:
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
Đông phương học (Chất lượng cao)
A. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng năm 2023
- Khối ngành I: 362.800 đồng/tín chỉ
- Khối ngành VII: 348.000 đồng/tín chỉ
- Khối ngành VII: 866.500 đồng/tín chỉ
B. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng năm 2022
Học phí Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng 2022 - 2023 được tính theo tín chỉ. Ở chương trình đại trà, học phí là 364.400 VNĐ/tín chỉ đối với khối ngành I và 349.600 VNĐ/tín chỉ đối với khối ngành VI. Ở chương trình chất lượng cao, học phí là 852.000 VNĐ/tín chỉ cho tất cả khối ngành.
C. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng năm 2021
Theo đề án tuyển sinh năm 2021, học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng là 285.000 VNĐ/tín chỉ cho Hệ đại trà và 712.000 VNĐ/tín chỉ cho Hệ chất lượng cao.
D. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng năm 2020
Trong Đề án tuyển sinh 2020, nhà trường đã đưa ra mức học phí cho năm học 2020-2021 như sau:
- Chương trình đại trà: 9.800.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Chất lượng cao: 14.000.000 VNĐ/năm.
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)